- Hệ Thống Pipet Tự Động Assist Plus
- PIPETBOY pro
- Pipet Cơ Đơn Kênh: Integra
- Thiết bị chuẩn bị môi trường - đổ đĩa tự động
- Máy đọc MIC VIZION
- Máy Đo Độ Đục - Sensititre Nephelometer
- Tủ Sấy OMH
- Tủ Sấy OMS
- Tủ Sấy OGS
- Tủ Sấy OGH
- Tủ ấm lạnh: IR 250
- Tủ ấm lạnh: IMP180
- Tủ Ấm IMH180-S
- Tủ Ấm IGS 100
- Máy luân nhiệt PCR SimpliAmp
- HỆ THỐNG KIỂM NGHIỆM ATTP REAL-TIME PCR QUANTSTUDIO 5
- Cân Pha Loãng mẫu tự động
- Kit định danh Listeria mono
- TỦ LẠNH ÂM SÂU 700L
- Quanti - Cult (Chủng chuẩn định lượng)
- Culti-Loops (chủng chuẩn định tính)
- R21050 COAGULASE PLASMA
- Thermo Scientific™ Dry-Bags™ Buffer Peptone Water
- Chai ly tâm nhựa 1000ml Nalgene PPCO
- Phễu lọc môi trường chân không 1000ml
- Hôp đông lạnh tế bào Mr. Frosty™
- Máy hút dịch VACUSIP
- Máy hút dịch VACUSAFE
- Đĩa 96 giếng nuôi cấy tế bào
- TỦ LẠNH ÂM SÂU 477L
Lượt truy cập: 870274 |
Đang truy cập: 4 |
CM0081: COOKED MEAT MEDIUM
COOKED MEAT MEDIUM
Code: CM0081
Môi trường tối ưu cho sự tăng trưởng và duy trì cho các vi sinh vật hiếu khí và kỵ khí.
Thành phần chính |
gm/lít |
Heart muscle |
454.0 |
Peptone |
10.0 |
`Lab-Lemco’ powder |
10.0 |
Sodium chloride |
5.0 |
Glucose |
2.0 |
pH 7.2 ± 0.2 @ 25°C |
Hướng dẫn pha chế
Cân 10g trong 100 ml nước cất (hoặc 1g trong 10ml thể tích nước trong ống nghiệm), để yên trong 15 phút cho các hạt thịt được thấm nước hoàn toàn. Khử trùng ở 121ºC trong 15 phút. Không làm lạnh chai đột ngột bởi vì dung dịch có thể tạo bọt bóng làm văng các hạt thịt lên thành bình chứa.
Mô tả
Cooked Meat Medium được chuẩn bị từ mô tim là môi trường được tạo ra để nuôi cấy các vi sinh vật kỵ khí và hiếu khí.
Môi trường giúp cho sự phát triển của vi khuẩn từ các chủng rất nhỏ và duy trì khả năng sống sót của chúng trong thời gian dài. Nuôi cấy hỗn hợp vi khuẩn trong môi trường Cooked Meat Medium không tiêu diệt các vi khuẩn phát triển chậm hơn. Các sản phẩm sinh ra từ quá trình tăng trưởng không đủ thời gian tiêu diệt các sinh vật bị nhiễm bệnh, do đó nó là môi trường tuyệt vời để lưu trữ các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí.
Việc bổ sung glucose vào công thức cho phép vi khuẩn kỵ khí phát triển nhanh, trong thời gian ngắn và dẫn đến việc xác định nhanh hơn các vi khuẩn kỵ khí quan trọng. Sự tăng trưởng được cải thiện cũng giúp tăng cường xác định GLC của vi khuẩn kỵ khí.
Sự cải thiện được thể hiện rõ ràng trên bề mặt môi trường cho phép phát hiện sớm sự tăng trưởng của hầu hết các vi sinh vật. Sự phân lập chậm hơn sẽ mang lại sự tăng trưởng có thể phát hiện được trong vòng 45 giờ ủ.
Kỹ thuật
Kỵ khí:
Sử dụng môi trường mới hoàn nguyên và vô trùng, cấy ngay khi được làm mát đến 35ºC. Các ống không được sử dụng trong ngày nên được đặt trong bể nước sôi hoặc nồi hấp trong khoảng 15 phút để loại bỏ hoàn toàn oxy hoà tan. Môi trường phải được làm nguội, để yên rồi tiến hành cấy.
Cấy vi sinh cần được thực hiện gần dưới cùng của ống trong các hạt thịt.
Clostridia có thể được chia thành hai nhóm chính bằng quá trình sinh dưỡng của chúng trên môi trường
i) Các sinh vật phân hủy
Có sự sản xuất nhanh chóng axit và khí nhưng không tiêu hóa được thịt. Môi trường có thể có mùi hơi chua, với protein bị phân giải .
ii) Sinh vật tăng sinh
Proteolysis gây ra sự phân hủy của thịt với sự hình thành các hợp chất lưu huỳnh có mùi hôi và đen. Tuy nhiên, một số chủng sacarolytic cũng tạo ra Hydrogen sulphide sẽ gây đen nhưng ở mức độ thấp hơn.
Vi sinh vật hiếu khí:
Các ống nghiệm chứa môi trường được ủ với nắp lỏng và không cần phải bịt kín. Sinh vật hiếu khí phát triển đạt đỉnh trong khi nhiều loại kỵ khí phát triển sâu hơn trong môi trường.
Quá trình Ủ:
Sinh vật hiếu khí:
Ủ tối đa 7 ngày ở 35ºC với nắp được nới lỏng. Kiểm tra hằng ngày về độ đục, tạo khí hoặc thay đổi trong các hạt thịt.
Sinh vật kỵ khí:
Ủ trong tối đa 21 ngày ở 35ºC. Kiểm tra hằng ngày với những sự thay đổi của môi trường.
Điều kiện bảo quản và hạn sử dụng:
Bảo quản môi trường bột ở 10-30ºC và sử dụng trước ngày hết hạn trên nhãn.
Lưu trữ môi trường đã chuẩn bị ở nhiệt độ phòng, trong bóng tối với nắp được gắn chặt đến 6 tháng.
Tính chất vật lý:
Môi trường bột: hạt màu nâu
Môi trường chuẩn bị: vàng rơm tối với hạt màu nâu.
Kiểm soát chất lượng
Chủng dương |
Kết quả mong muốn |
Clostridium histolyticum ATCC® 19401 |
Tăng trưởng tốt, phân giải protein |
Clostridium perfringens ATCC® 13124 |
Tăng trưởng tốt, phân giải protein, saccharolysis |
Chủng âm |
|
Uninoculated medium |
No change |
Chú ý:
Đặc tính giúp vi sinh vật phục hồi tốt của Cooked Meat Medium có nghĩa là nuôi cấy hỗn hợp thường là kết quả từ mẫu cấy.
Việc làm đen môi trường sẽ không diễn ra nếu pH là axid.
Lên men carbohydrate có thể phân giải protein.
Tài liệu tham khảo:
1. Robertson M. (1916) J. Path. Bact. 20. 327-349.